條 [ điều, thiêu ] (11n)

1 : Cành nhỏ, cây mới nẩy cành gọi là [trừu điều] [抽條]. Ðời thái bình gọi là [phong bất minh điều] [風不鳴條] nghĩa là bình yên như gió lặng chẳng rung cành. [Ðiều] là cái cành non thẳng, nên nay gọi các vằn hoa thẳng thắn là [liễu điều] [柳條], hình vóc dài mà nhỏ (thon thon) là [miêu điều] [苗條], đều là do nghĩa ấy cả.
2 : Ðiều lý (ngành thớ). Như [hữu điều bất vặn] [有條不紊] có ngành thớ không rối, ý nói như cành cây thẳng thắn rõ ràng không có lộn xộn vậy.
3 : Vật gì hẹp mà dài cũng gọi là [điều]. Như [ngư nhất điều] [魚一條] một con cá, [sự nhất điều] [事一條] một điều đó, vì thế nên dâng sớ nói tách rõ từng việc gọi là [điều tấu] [條奏], [điều trần] [條陳], [điều lệ] [條例], [điều ước] [條約], v.v.
4 : Tiêu điều, nói cảnh tượng tiêu điều như lá rụng trụi chỉ còn cành lơ thơ vậy.
5 : Một âm là [thiêu]. Cành rụng, cành cây gẫy ra.