恕 thứ (10n)

1 : Thứ, suy bụng ta ra bụng người, mình không muốn đừng bắt người phải chịu gọi là thứ. Luận ngữ 論語 : Tử Cống vấn viết : Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ ? Tử viết : Kỳ thứ hồ ! Kỷ sở bất dục, vật thi ư nhân 子貢問曰:有一言而可以終身行之者乎?子曰:其恕乎!己所不欲,勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng : Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng ? Đức Khổng Tử đáp : Có lẽ là chữ thứ chăng ? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
2 : Tha thứ, người ta có lỗi, mình rộng lượng tha cho gọi là thứ. Như khoan thứ 寬恕 rộng lòng tha cho.