思 tư, tứ, tai (9n)

1 : Nghĩ ngợi, phàm các sự tác dụng thuộc về tâm như tưởng tượng suy xét ghi nhớ đều gọi là tư.
2 : Nghĩ đến.
3 : Mến nhớ như tương tư 相思 cùng nhớ nhau.
4 : Thương.
5 : Tiếng dứt câu. Như bất khả vịnh tư 不可泳思 chẳng khá lội vậy.
6 : Một âm là tứ. Ý tứ. Như thi tứ 詩思 ý tứ thơ, văn tứ 文思 ý tứ văn, v.v. Chữ này ngày xưa viết chữ tín 囟 dưới chữ tâm 心 là ngụ ý rằng óc với tim có quan hệ thông với nhau, các nhà khoa học bây giờ bảo nghĩ ở óc, thật là đúng với người xưa.
7 : Lại một âm là tai. Vu tai 于思 râu xồm xoàm.