徵 trưng, chủy, trừng (15n)

1 : Vời. Như trưng tập 徵集 vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh 徵兵. Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích 徵辟, người được đón mời gọi là trưng quân 徵君.
2 : Chứng cớ. Như kỷ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỷ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy.
3 : Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thnh lễ cưới vậy.
4 : Thu. Như trưng phú 徵賦 thu thuế.
5 : Hỏi.
6 : Một âm là chủy. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chủy 徵, vũ 羽.
7 : Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲.