張 trương, trướng (11n)

1 : Dương. Như trương cung 張弓 dương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương 更張, nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác.
2 : Lớn. Như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn.
3 : Phô trương. Như trương hoàng 張黃, phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả.
4 : Mở ra. Như hấp trương 翕張 đóng mở.
5 : Ðặt. Như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張.
6 : Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅.
7 : Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張.
8 : Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
9 : Một âm là trướng, cũng như chữ trướng 帳, cung trướng 共張 bày đặt.