弁 biện, biền, bàn (5n)

1 : Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng.
2 : Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện 兵弁, tướng biện 將弁, v.v.
3 : Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện 卞.
4 : Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền.
5 : Một âm là bàn. Vui.