山 san, sơn (3n)

1 : Núi, giữa chỗ đất phẳng có chỗ cao gồ lên, hoặc toàn đất, hoặc toàn đá, hoặc lẫn cả đất cả đá nữa, cao ngất gọi là núi, thuần đất mà thấp gọi là đồi. Vì trong tim đất phun lửa ra mà thành núi gọi là hỏa sơn 火山 núi lửa.
2 : Mồ mả. Như san lăng 山陵, san hướng 山向 đều là tên gọi mồ mả cả.
3 : Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san 上山. Cũng đọc là chữ sơn.