屬 chúc, thuộc, chú (18n)

1 : Liền, nối. Như quan cái tương chúc 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối.
2 : Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
3 : Ðầy đủ. Như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4 : Bám dính. Như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5 : Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc. Như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
6 : Tổn tuất (thương giúp).
7 : Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng. Như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8 : Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
9 : Chắp vá. Như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
1 : Vừa gặp. Như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là thuộc, chúc 属.
1 : Lại một âm là chú. Rót ra.