子 tử, tý (3n)

1 : Con. Bất luận trai gái đều gọi là tử.
2 : Nhà thầy, đàn ông nào có đức hạnh học vấn đều gọi là tử cả. Như Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, v.v. Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
3 : Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. Như chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò, v.v.
4 : Tước tử, tước thứ tư trong năm tước.
5 : Mầm giống các loài động vật thực vật cũng gọi là tử. Như ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lý tử 李子 giống mận, v.v.
6 : Số lẻ, đối với số nguyên mà nói. Như phần mẫu 分母, phần tử 分子. Phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金, v.v.
7 : Tiếng giúp lời. Như tập tử 摺子 cái cặp, cháp tử 劄子 cái thẻ, v.v.
8 : Có nghĩa như chữ từ 慈.
9 : Một âm là tý, chi đầu trong mười hai chi. Từ mười một giờ đêm đến một giờ đêm là giờ tý.