圓 viên (13n)

1 : Chỉ về hình-thể. Từ giữa ruột đo ra đến ngoài vành chỗ nào cũng đều nhau thì chỗ giữa ấy gọi là viên tâm 圓心 ruột tròn, chỗ vành ngoài gọi là viên chu 圓周 vòng tròn.
2 : Tròn, phàm cái gì không lộ cạnh góc ra đều gọi là viên. Như viên thông 圓通, viên hoạt 圓活, v.v.
3 : Ðầy đủ. Như viên mãn 圓滿, viên túc 圓足, v.v.
4 : Ðồng bạc.
5 : Tự bênh vực cái thuyết của mình.
6 : Không trở ngại, tôn Thiên-Thai chia Phật-giáo làm 4 bực, bực Viên-giáo là bực cao nhất, vì chứng đến bực ấy thì công-hành viên-mãn, tự-tại viên-dung, không có gì trở ngại nữa.