唄 bái (10n)

1 : Tiếng Phạm, nghĩa là chúc tụng. Bên Tây-vực có cây Bái-đa, nhà Phật dùng lá nó viết kinh gọi là bái diệp 唄葉, cũng gọi là bái-đa-la.
2 : Canh. Tăng đồ đọc canh tán tụng các câu kệ gọi là bái tán 唄讚.