和 hòa, họa (8n)

1 : Hòa, cùng ăn nhịp với nhau.
2 : Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hòa. Mưa gió phải thì gọi là thiên hòa 天和.
3 : Không trái với ai gọi là hòa. Như hòa khí 和氣.
4 : Thuận hòa. Như hòa thân 和親, hòa hiếu 和好, v.v. Ðang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hòa. Như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hòa nghị 和議, hòa ước 和約, kiện nhau lại giàn hòa với nhau gọi là hòa giải 和解, hòa tức 和息, v.v.
5 : Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thỏa thuận gọi là hòa. Như chánh thông nhân hòa 政通人和 chánh trị thông đạt nhân dân vui hòa.
6 : Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hòa giá 和價.
7 : Pha đều. Như hòa canh 和羹 hòa canh, hòa dược 和藥 hòa thuốc, v.v.
8 : Cái chuông xe. Cũng có khi gọi là loan 鸞, cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hòa loan 和鸞.
9 : Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hòa 前和, bây giờ gọi là hòa đầu 和頭.
1 : Nước Nhật-bản gọi là Hòa quốc 和國, nên chữ Nhật-bản gọi là Hòa văn 和文.
1 : Hòa hiệu 和較 danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hòa, số sút đi gọi là số hiệu.
1 : Hòa-nam 和南 dịch âm tiếng Phạm nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ.
1 : Hòa thượng 和尚 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học.
1 : Cùng. Như ngã hòa nễ 我和你 ta cùng mày.
1 : Một âm là họa. Họa lại. Kẻ xướng lên trước là xướng 唱, kẻ ứng theo lại là họa 和. Như ta nói xướng họa 唱和, phụ họa 附和, v.v.