命 mệnh (8n)

1 : Sai khiến.
2 : Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh 命, truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh 令. Lời của chức Tổng-thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh 命令.
3 : Nhời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh 告命.
4 : Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh.
5 : Mạng. Được chết lành gọi là khảo chung mệnh 考終命, không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh 死於非命.
6 : Tên. Kẻ bỏ xứ sở mình trốn đi xứ khác gọi là vong mệnh 亡命 (mất tên trong sổ đinh).
7 : Từ mệnh (lời văn hoa).
8 : Ðạo. Như duy thiên chi mệnh 維天之命 bui chưng đạo trời.