化 hóa (4n)
1 : Biến hóa. Biến đổi vô hình. Như hóa thân 化身, hóa trang 化粧 nghĩa là biến đổi hình tướng không cho ai biết. Phật vì muốn cứu chúng sinh, phải hóa xuống làm thân người gọi là hóa thân.
2 : Phàm vật này mất mà vật kia sinh ra gọi là hóa. Như hủ thảo hóa vi huỳnh 腐草化為螢 cỏ thối hóa làm đom đóm.
3 : Thoát xác bay lên tiên gọi là vũ hóa 羽化.
4 : Dần dần ít đi, có rồi lại không cũng gọi là hóa. Như tiêu hóa 消化 tiêu tan vật chất hóa ra chất khác, phần hóa 焚化 lấy lửa đốt cho tan mất, dung hóa 溶化 cho vào nước cho tan ra.
5 : Khoa học về vật chất chia ghẽ các vật ra từng chất, hay pha lẫn mấy chất làm thành một chất gọi là hóa học 化學.
6 : Hóa sinh. Như ta gọi trời đất là tạo hóa 造化, là hóa công 化工 nghĩa là sinh diệt được muôn vật.
7 : Cảm hóa. Chuyển di tính chất, cải lương dân tục gọi là hóa. Như giáo hóa 教化 nghĩa là dẫn bảo chúng, cấm ngăn chúng, khiến cho chúng thuận tòng vậy. Lấy ân nghĩa mà cảm gọi là đức hóa 德化, lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hóa 風化, lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hóa 文化. Cho nên kẻ ở cõi ngoài, không theo sự giáo hóa của mình gọi là hóa ngoại 化外, bị mình cảm hóa cũng như theo như mình gọi là đồng hóa 同化.
8 : Cầu xin. Như hóa mộ 化募, hóa duyên 化緣 nghĩa là lấy nhời đạo nghĩa mà cảm hóa, khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp.