勝 thắng, thăng (12n)

1 : Ðược, đánh được quân giặc gọi là thắng. Như bách chiến bách thắng 百戰百勝 trăm trận đánh được cả trăm.
2 : Hơn. Như danh thắng 名勝, thắng cảnh 勝景 cảnh non nước đẹp hơn cảnh khác, thắng nghĩa căn 勝義根 tức là cái của năm căn 五根, mắt 眼, tai 耳, mũi 鼻, lưỡi 舌, thân 身 vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế 勝義諦 có bốn thứ : (1 : Ðồ trang sức trên đầu. Ðời xưa cắt giấy *mùi* làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng 花勝. Ðàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng 春勝, phương thắng 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là đái thắng 戴勝 vì đầu nó có bông mao. Như con gái cài hoa vậy.
4 : Tiếng nói đối với bên đã mất rồi. Như thắng quốc 勝國 nước đánh được nước kia.
5 : Một âm là thăng. Chịu hay. Như thăng nhậm 勝任 hay làm nổi việc, nhược bất thăng y 弱不勝衣 yếu không hay mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết.