住 trụ (7n)

1 : Thôi. Như viên thanh đề bất trụ 猿聲啼不住 tiếng vượn kêu không thôi.
2 : Ở. Như trụ sơn hạ 住山下 ở dưới núi.
3 : Còn đấy, nhà Phật nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kỳ : thành trụ hoại không 成住壞空. Hễ cái gì đang ở vào thời kỳ còn đấy thì gọi là trụ. Như trụ trì tam bảo. Phật tuy tịch rồi. Nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là trụ trì Phật bảo. Phật tuy tịch rồi. Nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là trụ trì Pháp bảo. Phật tuy tịch rồi. Nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là trụ trì tăng bảo. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị trụ trì.
4 : Lưu luyến (dính bám) như vô sở trụ 無所住 không lưu luyến vào đấy.