乘 thừa, thặng (10n)

1 : Cưỡi, đóng. Như đóng xe vào ngựa gọi là thừa mã 乘馬. nói rộng ra thì phàm cái gì nó ở dưới nó chở mình, đều gọi là thừa. Như thừa chu 乘舟 đi thuyền, thừa phù 乘稃 đi bè, v.v.
2 : Nhân vì. Như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại.
3 : Tính nhân. Như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
4 : Bực, Phật học chia bực cao bực thấp. Như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người. Như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kỳ, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
5 : Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng. Như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
6 : Bốn. Như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại.
7 : Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng. Như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v.