中 trung, trúng (4n)

1 : Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể. Như trung ương 中央 chỗ giữa, trung tâm 中心 giữa ruột, v.v.
2 : Trong. Như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc 中國, đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương 中央, v.v.
3 : Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung. Như thượng, trung, hạ 上中下 trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân 中人 cũng do một nghĩa ấy.
4 : Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung. Như trung dong 中庸 đạo phải, trung hành 中行 làm phải, trung đạo 中道 đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
5 : Nửa. Như trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm, v.v.
6 : Chỉ chung tất cả các chỗ. Như Ngô trung 吳中 trong đất Ngô, Thục trung 蜀中 trong đất Thục, v.v.
7 : Một âm là trúng. Tin. Như bắn tin gọi là xạ trúng 射中, nói đúng gọi là ngôn trúng 言中, v.v.
8 : Bị phải. Như trúng phong 中風 bị phải gió, trúng thử 中暑 bị phải nắng, v.v.
9 : Hợp cách. Như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức 中式, đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng 不中用, v.v.
10 : Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch 制中二天石 phép đủ hai nghìn thạch.
11 : Cùng âm nghĩa như chữ trọng. Như em thứ hai gọi là trọng đệ 仲第.