丘 khâu, khiêu (5n)

1 : Cái gò, tức là đống đất nhỏ.
2 : Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu
3 : Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu 九丘 nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy.
4 : Nhớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu 丘嫂
5 : Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱
6 : Một âm là khiêu Như tỉ khiêu 比丘 dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.